Thuốc Xổ Giun Cho Chó Drontal Tasty Bone 150/144/50mg (1viên/1tab)
Sản phẩm: Viên nén Drontal® Dog Tasty Bone 150/144/50 mg
Chỉ định điều trị: Thuốc tẩy giun sán cho chó
Dược phẩm: Thuốc diệt ký sinh trùng.
Thành phần hoạt chất: Febantel, Praziquantel, Pyrantel Embonate
Sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng hỗn hợp do các loài giun tròn và cestodes sau đây gây ra ở chó:
Giun đũa
- Giun đũa (dạng trưởng thành và chưa trưởng thành muộn): Toxocara canis, Toxascaris leonina
- Giun móc (trưởng thành): Uncinaria stenocephala, Ancylostoma caninum
- Giun roi (trưởng thành): Trichuris vulpis
Sán dây (dạng trưởng thành và chưa trưởng thành)
- Echinococcus granulosus, Echinococcus multilocularis, Dipylidium caninum, Taenia spp.
Liều lượng và cách dùng
Chỉ dùng đường uống.
Để đảm bảo dùng đúng liều lượng, nên xác định trọng lượng cơ thể càng chính xác càng tốt.
Liều dùng: Để điều trị cho chó, dùng 1 viên Drontal Dog Tasty Bone 150/144/50 mg cho mỗi 10 kg thể trọng (15 mg febantel)
Thời gian Điều trị:
- Các viên thuốc này có hương vị và các nghiên cứu đã chỉ ra rằng chúng tạo cảm giác ngon miệng và được đa số (88%) con chó được thử nghiệm tự nguyện sử dụng.
- Thuốc viên có thể được dùng cùng với thức ăn hoặc không. Cho ăn uống bình thường không cần giới hạn trước hoặc sau khi điều trị.
- Nên tư vấn bởi bác sĩ thú y về nhu cầu và tần suất điều trị lặp lại.
- Viên nén Drontal Dog Tasty Bone 150/144/50 mg: Không dùng cho chó có trọng lượng dưới 2 kg.
Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú:
- Tác dụng gây quái thai do dùng liều cao febantel trong thời kỳ đầu mang thai đã được báo cáo ở chuột, cừu và chó.
- Tính an toàn của sản phẩm vẫn chưa được nghiên cứu trong 3 tuần đầu và tuần thứ 2 của thai kỳ. Không sử dụng cho chó đang mang thai trong 3 tuần đầu và 2 ngày cuối của thai kỳ (xem Chống chỉ định, Cảnh báo, v.v.).
- Một lần điều trị duy nhất trong ba tháng cuối của thai kỳ hoặc trong thời kỳ cho con bú đã được chứng minh là an toàn.
Chống chỉ định, cảnh báo, v.v.
- Không sử dụng trong trường hợp quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.
- Không sử dụng trong 3 tuần đầu và 2 ngày cuối của thai kỳ.
- Bọ chét đóng vai trò là vật chủ trung gian cho một loại sán dây phổ biến - Dipylidium caninum . Sự xâm nhiễm của sán dây chắc chắn sẽ tái diễn trừ khi tiến hành kiểm soát các vật chủ trung gian như bọ chét, chuột, v.v.
- Khả năng kháng thuốc của ký sinh trùng đối với bất kỳ loại thuốc tẩy giun sán cụ thể nào có thể phát triển sau khi sử dụng thường xuyên, lặp lại thuốc tẩy giun sán thuộc nhóm đó.
- Để giảm thiểu nguy cơ tái nhiễm và tái nhiễm, phân phải được thu gom và xử lý đúng cách trong 24 giờ sau khi đi vệ sinh.
- Trong một số trường hợp hiếm hoi, có thể xảy ra các rối loạn đường tiêu hóa nhẹ và thoáng qua như nôn mửa và / hoặc tiêu chảy. Trong những trường hợp cá biệt, những dấu hiệu này có thể đi kèm với các dấu hiệu không đặc hiệu như thờ ơ, biếng ăn hoặc tăng động.
Tần suất của các phản ứng có hại được xác định theo quy ước sau:
- Rất hiếm (ít hơn 1 con trong số 10.000 con, kể cả các báo cáo hiếm gặp).
- Tác dụng tẩy giun của sản phẩm này và các sản phẩm có chứa piperazine có thể bị đối kháng khi hai loại thuốc được sử dụng cùng nhau.
- Quá liều gấp 10 lần liều khuyến cáo của sản phẩm được dung nạp đều không có dấu hiệu phản ứng phụ ở chó trưởng thành và chó con.
- Vì nó có chứa praziquantel, sản phẩm có hiệu quả chống lại Echinococcus spp. điều này không xảy ra ở tất cả các nước thành viên EU nhưng đang trở nên phổ biến hơn ở một số nước. Echinococcosis đại diện cho một mối nguy hiểm cho con người. Vì echinococcosis là một bệnh đáng quan tâm đối với Tổ chức Thú y Thế giới (OIE), các hướng dẫn cụ thể về cách điều trị và theo dõi cũng như cách bảo vệ con người, cần phải được cơ quan có thẩm quyền liên quan cung cấp.
An toàn người dùng:
- Trong trường hợp vô tình nuốt phải, hãy đến bác sĩ ngay lập tức và đưa nhãn sản phẩm cho bác sĩ.
- Vì tính vệ sinh chung, những người sử dụng sản phẩm trực tiếp cho chó hoặc bằng cách thêm nó vào thức ăn của chó nên rửa tay sau đó.
An toàn môi trường
- Bất kỳ sản phẩm thuốc thú y nào chưa sử dụng hoặc phế liệu có nguồn gốc từ sản phẩm thuốc thú y đó phải được xử lý theo yêu cầu của địa phương.
Liều lượng và cách dùng
Chỉ dùng đường uống.
Để đảm bảo dùng đúng liều lượng, nên xác định trọng lượng cơ thể càng chính xác càng tốt.
Liều dùng: Để điều trị cho chó, dùng 1 viên Drontal Dog Tasty Bone 150/144/50 mg cho mỗi 10 kg thể trọng (15 mg febantel
Sử dụng
Để điều trị các bệnh nhiễm trùng hỗn hợp do các loài giun tròn và cestodes sau đây gây ra ở chó:
Giun đũa
- Giun đũa (dạng trưởng thành và chưa trưởng thành muộn): Toxocara canis, Toxascaris leonina
- Giun móc (trưởng thành): Uncinaria stenocephala, Ancylostoma caninum
- Giun roi (trưởng thành): Trichuris vulpis
Sán dây (dạng trưởng thành và chưa trưởng thành)
- Echinococcus granulosus, Echinococcus multilocularis, Dipylidium caninum, Taenia spp.
Thời gian Điều trị:
- Các viên thuốc này có hương vị và các nghiên cứu đã chỉ ra rằng chúng tạo cảm giác ngon miệng và được đa số (88%) con chó được thử nghiệm tự nguyện sử dụng.
- Thuốc viên có thể được dùng cùng với thức ăn hoặc không. Cho ăn uống bình thường không cần giới hạn trước hoặc sau khi điều trị.
- Nên tư vấn bởi bác sĩ thú y về nhu cầu và tần suất điều trị lặp lại.
- Viên nén Drontal Dog Tasty Bone 150/144/50 mg: Không dùng cho chó có trọng lượng dưới 2 kg.
Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú:
- Tác dụng gây quái thai do dùng liều cao febantel trong thời kỳ đầu mang thai đã được báo cáo ở chuột, cừu và chó.
- Tính an toàn của sản phẩm vẫn chưa được nghiên cứu trong 3 tuần đầu và tuần thứ 2 của thai kỳ. Không sử dụng cho chó đang mang thai trong 3 tuần đầu và 2 ngày cuối của thai kỳ (xem Chống chỉ định, Cảnh báo, v.v.).
- Một lần điều trị duy nhất trong ba tháng cuối của thai kỳ hoặc trong thời kỳ cho con bú đã được chứng minh là an toàn.
Chống chỉ định, cảnh báo, v.v.
- Không sử dụng trong trường hợp quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.
- Không sử dụng trong 3 tuần đầu và 2 ngày cuối của thai kỳ.
- Bọ chét đóng vai trò là vật chủ trung gian cho một loại sán dây phổ biến - Dipylidium caninum . Sự xâm nhiễm của sán dây chắc chắn sẽ tái diễn trừ khi tiến hành kiểm soát các vật chủ trung gian như bọ chét, chuột, v.v.
- Khả năng kháng thuốc của ký sinh trùng đối với bất kỳ loại thuốc tẩy giun sán cụ thể nào có thể phát triển sau khi sử dụng thường xuyên, lặp lại thuốc tẩy giun sán thuộc nhóm đó.
- Để giảm thiểu nguy cơ tái nhiễm và tái nhiễm, phân phải được thu gom và xử lý đúng cách trong 24 giờ sau khi đi vệ sinh.
- Trong một số trường hợp hiếm hoi, có thể xảy ra các rối loạn đường tiêu hóa nhẹ và thoáng qua như nôn mửa và / hoặc tiêu chảy. Trong những trường hợp cá biệt, những dấu hiệu này có thể đi kèm với các dấu hiệu không đặc hiệu như thờ ơ, biếng ăn hoặc tăng động.
Tần suất của các phản ứng có hại được xác định theo quy ước sau:
- Rất hiếm (ít hơn 1 con trong số 10.000 con, kể cả các báo cáo hiếm gặp).
- Tác dụng tẩy giun của sản phẩm này và các sản phẩm có chứa piperazine có thể bị đối kháng khi hai loại thuốc được sử dụng cùng nhau.
- Quá liều gấp 10 lần liều khuyến cáo của sản phẩm được dung nạp đều không có dấu hiệu phản ứng phụ ở chó trưởng thành và chó con.
- Vì nó có chứa praziquantel, sản phẩm có hiệu quả chống lại Echinococcus spp. điều này không xảy ra ở tất cả các nước thành viên EU nhưng đang trở nên phổ biến hơn ở một số nước. Echinococcosis đại diện cho một mối nguy hiểm cho con người. Vì echinococcosis là một bệnh đáng quan tâm đối với Tổ chức Thú y Thế giới (OIE), các hướng dẫn cụ thể về cách điều trị và theo dõi cũng như cách bảo vệ con người, cần phải được cơ quan có thẩm quyền liên quan cung cấp.
Thành phần hoạt chất: Febantel, Praziquantel, Pyrantel Embonate